Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
08:45 - 26/04/2021
Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
1.Định nghĩa về nhà đầu tư nước ngoài:
Theo quy định tại Khoản 19, Điều 3 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài là:
- Cá nhân có quốc tịch nước ngoài.
- Tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài.
Các cá nhân, tổ chức nước ngoài như trên thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam thì được gọi là nhà đầu tư nước ngoài.
Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
2. Các hình thức đầu tư mà nhà đầu tư nước ngoài có thể lựa chọn khi thực hiện thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và trình tự, thủ tục thực hiện:
Theo quy định Luật đầu tư 2020, Nhà đầu tư nước ngoài có nhiều hình thức lựa chọn để thực hiện việc đầu tư vào Việt Nam, cụ thể như sau:
2.1. Hình thức đầu tư trực tiếp thông qua thành lập tổ chức kinh tế.
Bước 1. Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Trình tự thực hiện theo quy trình thủ tục tại điều 38 Luật đầu tư 2020
– Đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này trong thời hạn sau đây:
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
– Đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc Hội, Thủ tướng CP, UBND Tỉnh theo quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
- Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
- Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật này;
- Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);
- Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Thành phần hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư bao gồm: (K1 Điều 33 Luật đầu tư 2020 và công văn 8909/BKHĐT-PC năm 2020 về triển khai thi hành luật đầu tư)
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính: Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
Bước 2. Thành lập tổ chức kinh tế.
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế. Việc thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện (Khoản 2, Điều 38, Luật đầu tư) cụ thể như sau:
– Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
– Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
– Dự án đầu tư phù hợp với quy cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt (nếu có);
– Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);
– Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
2.2. Hình thức đầu tư theo hợp đồng BCC (Hợp tác kinh doanh)
Đối với hình thức này: Nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài sẽ thực hiện việc ký kết hợp đồng BCC và thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 của Luật đầu tư.
Các bên tham gia hợp đồng BCC sẽ thành lập một Ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC với các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn do các bên thỏa thuận trong hợp đồng.
Thủ tục: Các nhà đầu tư thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trình tự thực hiện cũng theo quy trình thủ tục như xin giấy chứng nhận theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế theo quy định tại mục 3.1 nêu trên, cụ thể:
Thành phần hồ sơ: xin cấp giấy chứng nhận đầu tư bao gồm: (K1 Điều 33 Luật đầu tư 2020)
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính: Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
2.3. Hình thức đầu tư gián tiếp thông qua góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào các tổ chức kinh tế.
Đối với nhà đầu tư khi thực hiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế theo hình thức này thông thường tổ chức nhận góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp có thể đã có dự án đầu tư hoặc sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp sẽ tiến hành xin cấp chủ trương đầu tư theo quy định tại Điều 30,31,32 Luật đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại Điều 37 Luật đầu tư tùy thuộc vào loại dự án, quy mô, công suất và địa điểm thực hiện khác nhau theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua phần vốn góp, mua cổ phần của tổ chức kinh tế dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức đó nắm giữ cổ phần nhỏ hơn hoặc bằng 50% , đầu tư kinh doanh các ngành, nghề không phải ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;
Trong trường hợp này, nhà đầu tư chỉ cần thực hiện các thủ tục theo quy định để nắm giữ cổ phần:
- Góp vốn hoặc chuyển nhượng vốn
- Kê khai thuế thu nhập từ chuyển nhượng (nếu có)
Trong trường hợp này, thủ tục đầu tư nước ngoài đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào Việt Nam sẽ được thực hiện theo thủ tục sau:
Bước 1: Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
Bước 2: Trường hợp đáp ứng các điều kiện về tiếp cận thị trường, đáp ứng về quốc phòng, an ninh và đáp ứng điều kiện sử dụng đất theo quy định luật đất đai (căn cứ QĐ tại khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư và khoản 4, Điều 65 Nghị định 31/2021/NĐ-CP), căn cứ văn bản chấp thuận của Cơ quan đăng ký đầu tư, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.
Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm: (Khoản 2, Điều 66, Nghị định 31/2021/NĐ-CP)
– Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; ngành, nghề kinh doanh; danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông sáng lập, danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có); tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; giá trị giao dịch dự kiến của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);
– Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
– Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức kinh tế đó;
– Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp (đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 65 Nghị định này).
2.4. Hình thức đầu tư gián tiếp thông qua hợp đồng PPP:
Đây là hình thức mà nhà đầu tư nước ngoài sẽ ký kết hợp đồng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam (đối tác công tư). Hình thức đầu tư này để thực hiện dự án đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp, mở rộng, quản lý và vận hành công trình kết cấu hạ tầng hoặc cung cấp dịch vụ công.
Chính phủ Việt Nam quy định chi tiết lĩnh vực, điều kiện, thủ tục thực hiện dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP.
3. Một số chính sách ưu đãi đối với nhà đầu tư nước ngoài khi thực hiện thủ tục đầu tư vào Việt Nam.
3.1. Một số ngành, nghề ưu đãi đầu tư (Điều 16 Luật đầu tư 2020):
- Hoạt động công nghệ cao, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao, hoạt động nghiên cứu và phát triển, sản xuất các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ;
- Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên, sản phẩm tiết kiệm năng lượng;
- Sản xuất sản phẩm điện tử, sản phẩm cơ khí trọng điểm, máy nông nghiệp, ô tô, phụ tùng ô tô; đóng tàu;
- Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;
- Sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, phần mềm, nội dung số;
- Nuôi trồng, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản; trồng và bảo vệ rừng; làm muối; khai thác hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá; sản xuất giống cây trồng, giống vật nuôi, sản phẩm công nghệ sinh học;
- Thu gom, xử lý, tái chế hoặc tái sử dụng chất thải;
- Đầu tư phát triển và vận hành, quản lý công trình kết cấu hạ tầng; phát triển vận tải hành khách công cộng tại các đô thị;
- Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học;
- Khám bệnh, chữa bệnh; sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bảo quản thuốc; nghiên cứu khoa học về công nghệ bào chế, công nghệ sinh học để sản xuất các loại thuốc mới; sản xuất trang thiết bị y tế;
- Đầu tư cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao cho người khuyết tật hoặc chuyên nghiệp; bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa;
- Đầu tư trung tâm lão khoa, tâm thần, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc màu da cam; trung tâm chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi, trẻ em lang thang không nơi nương tựa;
- Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô;
- Sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ tạo ra hoặc tham gia chuỗi giá trị, cụm liên kết ngành.
3.2 Địa bàn ưu đãi đầu tư (điều 16 luật đầu tư) bao gồm:
- Đia bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
- Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
3.3. Hình thức ưu đãi đầu tư (điều 15 luật đầu tư)
- Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn thuế, giảm thuế và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
- Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất;
- Khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế
4. Văn bản pháp luật áp dụng:
Luật đầu tư số 61/2020/QH14 do Quốc hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ban hành ngày 17/6/2020.
– Nghị định 31/2021/NĐ-CP Hướng dẫn luật đầu tư 2020.
– Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 do Quốc hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ban hành ngày 17/6/2020.
– Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020.
Chi tiết xin liên hệ Công ty luật Hnlaw & Partners
Email: tuvan.hnlaw@gmail.com