Xử phạt không giấy phép lao động

14:10 - 20/01/2020

Xử phạt không giấy phép lao động 

Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc trường hợp không phải xin giấy phép lao động (giấy miễn giấy phép lao động). 

Xử phạt không giấy phép lao động

Xử phạt không giấy phép lao động Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc trường hợp không phải xin giấy phép lao động (giấy miễn giấy phép lao động). Do vậy khi không tuân thủ theo quy định về xin giấy phép lao động, người lao động nước ngoài sẽ bị xử phạt hành chính. HNLaw & Partners xin hướng dẫn Quý khách hàng như sau:

Khoản 15 Điều 1 Nghị định số 88/2015/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 22 Nghị Định số 95/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định về vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam như sau:

1. Trục xuất người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có một trong các hành vi sau đây:

a) Làm việc nhưng không có giấy phép lao động theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động;

b) Sử dụng giấy phép lao động đã hết hạn.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động không thông báo tình hình sử dụng lao động là người nước ngoài cho cơ quan quản lý nhà nước về lao động hoặc báo cáo nhưng chưa đảm bảo những nội dung, thời hạn theo quy định của pháp luật.

3. Phạt tiền người sử dụng lao động sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn theo một trong các mức sau đây:

a) Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người;

b) Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng với vi phạm từ 11 người đến 20 người;

c) Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng với vi phạm từ 21 người trở lên.

4. Hình thức xử phạt bổ sung: Đình chỉ hoạt động từ 01 tháng đến 03 tháng đối với người sử dụng lao động có hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này. Như vậy, người lao động nước ngoài làm việc mà không có giấy phép lao động, trừ trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động sẽ bị trục xuất khỏi Việt Nam. Người sử dụng lao động sử dụng người lao động nước ngoài tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động sẽ bị áp dụng các hình thức xử phạt theo các quy định nêu trên.

Lưu ý:  Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam:

Bước 1: Xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam  (Điều 4 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH)

Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) gửi báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đến cơ quan chấp thuận (Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình, Cơ quan chấp thuận thông báo việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài tới người sử dụng lao động

Bước 2. Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (Điều 6 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH)

Hồ sơ gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động  
  • Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe
  • Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp.
  • Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật
  • 02 ảnh mầu
  • Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật
  • Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài theo quy định của pháp luật

Lưu ý: Nếu các giấy tờ trên của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam  (Điều 12 Nghị định 11/2016/NĐ-CP)

  • Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động đó phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định và phát hành thống nhất. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Trên đây là những nội dung tư vấn về Xử phạt hành vi sử dụng người lao động nước ngoài không có giấy phép lao động. Quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý xin vui lòng liên hệ trực tiếp đến Công ty để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ tốt nhất.

Chi tiết xin liên hệ:

CÔNG TY LUẬT HNLAW & PARTNERS

Địa chỉ: Toà nhà DBS, số N028, lô 31 khu dịch vụ thương mại và nhà ở Hà Trì, phường Hà Trì, Hà Đông, Hà Nội.

Email: tuvan.hnlaw@gmail.com

http://www.hnlaw.vn/tu-van-dau-tu/

http://www.molisa.gov.vn/Pages/trangchu.aspx

Lợi nhuận chuyển ra nước ngoài
Dự án bất động sản
Đầu tư sân gôn
Định giá doanh nghiệp
Lựa chọn nhà đầu tư