Thành lập văn phòng đại diện

10:39 - 17/11/2019

Thành lập văn phòng đại diện: Thủ tục thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của thương nhân nước ngoài I. Căn cứ pháp lý Nghị định 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 

Thành lập văn phòng đại diện: Thủ tục thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của thương nhân nước ngoài

I. Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016

II. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

Để thành lập một Văn phòng đại diện, theo pháp luật Việt Nam, thương nhân nước ngoài phải tiến hành thủ tục xin cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Điều kiện gồm:

  • Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
  • Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
  • Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
  • Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
  • Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành).

III. Thủ tục

1. Chuẩn bị hồ sơ: 01 bộ

  1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
  2. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
  3. Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện;
  4. Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
  5. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
  6. Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:

+ Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện;

+ Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 28 Nghị định này và quy định pháp luật có liên quan.

Note:

  • Tài liệu b, c, d, đ; phải được dịch ra tiếng việt và chứng thực
  • Tài liệu b: được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự

2. Hình thức nộp hồ sơ:

  • trực tiếp hoặc;
  •  qua đường bưu điện hoặc;
  •  trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng).

3. Thời hạn:

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể tùe ngày nhận được hồ sơ: kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa hợp lệ;
  • Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và câp Giấy phép: Sở Công Thương cấp tỉnh nơi doanh nghiệp dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện.

Công ty luật Hnlaw & Partners

Email: tuvan.hnlaw@gmail.com

http://www.hnlaw.vn/tu-van-dau-tu/

Lợi nhuận chuyển ra nước ngoài
Dự án bất động sản
Đầu tư sân gôn
Định giá doanh nghiệp
Lựa chọn nhà đầu tư