Đầu tư với doanh nghiệp
08:22 - 12/04/2021
Đầu tư với doanh nghiệp
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là một loại hình tổ chức kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam dưới các loại hình doanh nghiệp thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh và có nhà đầu tư nước ngoài.
Đầu tư với doanh nghiệp
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là một loại hình tổ chức kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam dưới các loại hình doanh nghiệp thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh và có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
Nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm cá nhân và tổ chức nước ngoài, được thành lập công ty tại Việt Nam theo quy định pháp luật, trước khi thành lập công ty, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư và thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định pháp luật.
Căn cứ pháp lý
- Biểu cam kết WTO
- Luật Doanh nghiệp năm 2020
- Luật đầu tư năm 2020
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Bước 1: Xác định quốc tịch của nhà đầu tư, xem nhà đầu tư có phải là công dân đến từ các quốc gia mà Việt Nam có ký kết các điều ước quốc tế, việc này sẽ đem lại các ưu đãi đầu tư cho các nhà đầu tư đó
Bước 2: Để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư cần cân nhắc đến ngành, nghề bị cấm hoặc được phép kinh doanh tại Việt Nam
Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh (Điều 6 Luật đầu tư 2020; Điều 10 Nghị định 31/2021/NĐ-CP)
1. Cấm các hoạt động đầu tư kinh doanh sau đây:
a) Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật này;
b) Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật này;
c) Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này;
d) Kinh doanh mại dâm;
đ) Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;
e) Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
g) Kinh doanh pháo nổ;
h) Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
2. Việc sản xuất, sử dụng sản phẩm quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Điều kiện để nhà đầu tư thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam
Nhà đầu tư thành lập tổ chức kinh tế theo quy định sau đây:
a) Nhà đầu tư trong nước thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế;
b) Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật này;
c) Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Khi thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài cần đáp ứng những điều kiện về vốn điều lệ như sau (Điều 23 Luật Đầu tư năm 2020)
1. Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
b) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
2. Tổ chức kinh tế không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
3. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập tại Việt Nam nếu có dự án đầu tư mới thì làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tế mới.
Bước 3: Xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc xin chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh, Quốc Hội, Thủ tướng Chính phủ
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Điều 37 Luật đầu tư 2020)
1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.
2. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này;
c) Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
3. Đối với dự án đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này triển khai thực hiện dự án đầu tư sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư.
4. Trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại Điều 38 của Luật này.
- Thành phần hồ sơ bao gồm (Khoản 1 Điều 33 Luật đầu tư 2020):
- Giấy chứng nhận thành lập/ Giấy phép kinh doanh đối với nhà đầu tư là tổ chức. Hộ chiếu/ Chứng minh nhân dân đối với nhà đầu tư là cá nhân (được công chứng tại nước ngoài, có hợp pháp hóa lãnh sự và được dịch sang Tiếng Việt công chứng chứng thực)
- Báo cáo tài chính kiểm toán 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; hoặc bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; hoặc Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư tương ứng với vốn dự kiến đầu tư tại Việt Nam. (được công chứng tại nước ngoài và dịch sang Tiếng việt, công chứng chứng thực)
- Hộ chiếu/ Chứng minh nhân dân công chứng người đại diện theo pháp luật công ty tại Việt Nam (được công chứng tại nước ngoài, có hợp pháp hóa lãnh sự và được dịch sang Tiếng Việt công chứng chứng thực)
- Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê tại Việt Nam (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc các giấy tờ tương đương) (Được công chứng chứng thực)
- Trường hợp là nhà đầu tư pháp nhân cần cung cấp thêm: Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư. (được công chứng tại nước ngoài, có hợp pháp hóa lãnh sự và được dịch sang Tiếng Việt công chứng chứng thực)
- Đơn đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp
- Điều lệ doanh nghiệp;
- Danh sách cổ đông sáng lập/ danh sách thành viên
- Chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của cổ đông/của thành viên;
- Giấy chứng nhận đầu tư;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với thành viên là tổ chức, kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của người Đại diện theo uỷ quyền của tổ chức;
- Quyết định góp vốn của các thành viên là tổ chức;
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về dịch vụ Thủ tục thành lập Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, mọi chi tiết xin liên hệ theo số điện thoại và địa chỉ dưới đây. Rất mong sự hợp tác của khách hàng!
Chi tiết xin liên hệ Công ty luật Hnlaw & Partners
Địa chỉ: Toà nhà DBS, số N028, lô 31 khu dịch vụ thương mại và nhà ở Hà Trì, phường Hà Trì, Hà Đông, Hà Nội.
Email: tuvan.hnlaw@gmail.com