Chứng nhận đăng ký đầu tư
09:31 - 06/12/2019
Chứng nhận đăng ký đầu tư
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản pháp lý chứng minh việc đầu tư của nhà đầu tư về dự án đầu tư. Vậy Giấy chứng nhận đầu tư là gì? HNLaw & Partners xin hướng dẫn Quý khách hàng như sau:
Chứng nhận đăng ký đầu tư
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản pháp lý chứng minh việc đầu tư của nhà đầu tư về dự án đầu tư. Vậy Giấy chứng nhận đầu tư là gì? HNLaw & Partners xin hướng dẫn Quý khách hàng như sau:
Căn cứ pháp lý: Luật đầu tư 2014.
Nội dung:
1. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì? Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản, bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.
2. Đối tượng được cấp: Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
3. Cơ quan cấp: Phòng đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch & Đầu tư hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
4. Nội dung (Điều 39 Luật đầu tư): Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm các nội dung sau:
- Mã số dự án
- Tên, địa chỉ của nhà đầu tư.
- Tên dự án đầu tư.
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; diện tích đất sử dụng.
- Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
- Vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn.
- Thời hạn hoạt động của dự án.
- Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn.
- Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
- Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có).
5. Các trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Điều 36 Luật đầu tư 2014):
- Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế thuộc các trường hợp:
- Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
- Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
- Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.
Như vậy, nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư vào Việt Nam phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư nếu như thuộc các trường hợp nêu trên.
6. Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được thực hiện như sau (Điều 37 Luật Đầu tư):
- Với dự án đầu tư nằm trong diện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của nhà nước, trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày được nhận quyết định chủ trương đầu tư thì cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
- Các dự án đầu tư mà không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định, nhà đầu tư thực hiện thủ tục theo quy định sau đây:
- Nhà đầu tư nộp hồ sơ đầy đủ theo quy định cho cơ quan đăng ký đầu tư;
- Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do từ chối.
Trên đây là nội dung tư vấn về “Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của doanh nghiệp” của HNLaw & Partners. Quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý xin vui lòng liên hệ trực tiếp đến Công ty để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ tốt nhất.
Chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY LUẬT HNLAW & PARTNERS
Địa chỉ: Toà nhà DBS, số N028, lô 31 khu dịch vụ thương mại và nhà ở Hà Trì, phường Hà Trì, Hà Đông, Hà Nội.
Email: tuvan.hnlaw@gmail.com
http://www.hnlaw.vn/tu-van-dau-tu/