Tính thuế thu nhập doanh nghiệp
20:38 - 08/05/2021
Tính thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một trong những loại thuế doanh nghiệp phải nộp khi đầu tư, kinh doanh tạo ra doanh thu, lợi nhuận. Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những sắc thuế quan trọng mà doanh nghiệp phải nắm bắt được.
Tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một trong những loại thuế doanh nghiệp phải nộp khi đầu tư, kinh doanh tạo ra doanh thu, lợi nhuận. Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những sắc thuế quan trọng mà doanh nghiệp phải nắm bắt được. Để tính thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp cần phải nắm được công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp, xác định được các khoản doanh thu, chi phí được trừ, không được trừ, cũng như mức thuế suất thuế TNDN.
Theo quy định hiện nay về thuể thu nhập doanh nghiệp 2021 thì doanh nghiệp sẽ không phải làm tờ khai tạm tính thuể TNDN theo quý nữa, mà chỉ phải tạm tính ra số tiền và đi nộp theo số tạm tính (nếu có) đó thôi. Rồi đến cuối năm thì làm tờ khai quyết toán thuế TNDN. Trong bài viết này Công ty luật Hnlaw & Partners xin được chia sẻ cùng bạn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp một cách chi tiết nhất.
Căn cứ pháp lý
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008;
- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013;
- Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014;
- Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Xác định công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
– Thuế thu nhập doanh nghiệp xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN
– Trường hợp, doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì thuế TNDN phải nộp được xác định tạiĐiều 1 Thông tư 96/2015/TT-BTC như sau:
Thuế TNDN phải nộp | = | ( | Thu nhập tính thuế | – | Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có) | ) | x | Thuế suất thuế TNDN |
+ Phần trích lập KH&CN (nếu có): được trích 10% thu nhập tính thuế hàng năm
+ Thuế suất: Năm 2021, thuế suất thuế TNDN là 20% (Không phân biệt mức doanh thu) (Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC)
- Xác định thu nhập tính thuế
a) Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức tại Điều 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định)
Trong đó:
– Thu nhập được miễn thuế được quy định tại Điều 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC và được sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư 96/2015/TT-BTC.
– Các khoản lỗ được kết chuyển tại Điều 9 Thông tư 78/2014/TT-BTC
- Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang.
- Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
- Doanh nghiệp tạm thời chuyển lỗ vào thu nhập của các quý của năm sau khi lập tờ khai tạm nộp quý và chuyển chính thức vào năm sau khi lập tờ khai quyết toán thuế năm.
Từ quy định trên, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh có lãi sẽ phát sinh thu nhập chịu thuế. Với doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế bị lỗ thì được chuyển lỗ vào thu nhập những năm sau. Cụ thể như sau:
Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, nếu số lỗ phát sinh chưa chuyển hết thì sẽ không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp sau.
b)Thu nhập chịu thuế được xác định tại sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 96/2015/TT-BTC như sau:
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác
Chú ý: Doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng
Trong đó:
– Cách xác định Doanh thu được quy định tại Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC và được sửa đổi bởi Điều 3 Thông tư 96/2015/TT-BTC.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
+ Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
+ Đồi với doanh nghiệp nộp thuể giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuể giá trị gia tăng.
– Chi phí được trừ quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC
Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế là những Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.
Mặc dù vậy, nhưng có rất nhiều các khoản chỉ thực tế và có chứng từ nhưng cũng không được trừ khi tính thuế Thu nhập doanh nghiệp.
– Các khoản thu nhập khác: thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp được quy định tại Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC.
Trên đây là tư vấn của Công ty luật Hnlaw & Partners về Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài số: 0912.918.296 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác của Quý khách hàng!
Chi tiết xin liên hệ Công ty luật Hnlaw & Partners
Email: tuvan.hnlaw@gmail.com
http://www.hnlaw.vn/tu-van-doanh-nghiep
https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/Trangchu.aspx