Thủ tục đăng ký ứng dụng di động

20:53 - 05/07/2022

Thủ tục đăng ký ứng dụng di động

Ứng dụng di động là ứng dụng cài đặt trên thiết bị di động có nối mạng cho phép người dùng truy cập vào cơ sở dữ liệu của thương nhân, tổ chức, cá nhân khác để mua bán hàng hóa, cung ứng hoặc sử dụng dịch vụ, bao gồm ứng dụng bán hàng và ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử. Việc đăng ký ứng dụng di động phải đáp ứng những điều kiện và yêu cầu như thế nào? Hãy cùng Hnlaw & Partners tìm hiểu nhé.

Thủ tục đăng ký ứng dụng di động

Đối tượng đăng ký:

  1. Thương nhân, tổ chức sở hữu ứng dụng di động có cả chức năng bán hàng và chức năng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử[1]
  2. Thương nhân, tổ chức sở hữu ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử[2]

 Hồ sơ đăng ký[3]:

  1. Đơn đăng ký ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử
  2. Bản sao đăng ký kinh doanh
  3. Đề án cung cấp dịch vụ thương mại điện tử bao gồm các nội dung[4]:
  • Mô hình tổ chức hoạt động, bao gồm hoạt động cung cấp dịch vụ, hoạt động xúc tiến, tiếp thị dịch vụ cả trong và ngoài môi trường trực tuyến;
  • Cấu trúc, tính năng và các mục thông tin chủ yếu trên website cung cấp dịch vụ;
  • Phân định quyền và trách nhiệm giữa thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử với các bên sử dụng dịch vụ.
  1. Quy chế quản lý hoạt động của ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử bao gồm các nội dung sau:

Các nội dung cơ bản gồm[5]:

  • Quyền và nghĩa vụ của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử;
  • Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử;
  • Mô tả quy trình giao dịch đối với từng loại giao dịch có thể tiến hành trên sàn giao dịch thương mại điện tử;
  • Hoạt động rà soát và thẩm quyền xử lý của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử khi phát hiện các hành vi kinh doanh vi phạm pháp luật trên sàn giao dịch;
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên trong các giao dịch được thực hiện trên sàn giao dịch thương mại điện tử;
  • Giới hạn trách nhiệm của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử trong những giao dịch thực hiện trên sàn;
  • Các quy định về an toàn thông tin, quản lý thông tin trên sàn giao dịch thương mại điện tử;
  • Cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các bên liên quan đến giao dịch tiến hành trên sàn giao dịch thương mại điện tử;
  • Chính sách bảo vệ thông tin cá nhân của người sử dụng dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử theo quy định[6];
  • Biện pháp xử lý với các hành vi xâm phạm quyền lợi người tiêu dùng trên sàn giao dịch thương mại điện tử;
  • Biện pháp xử lý vi phạm đối với những người không tuân thủ quy chế hoạt động của sàn giao dịch thương mại điện tử

Quy trình xử lý, thời hạn xử lý khi nhận được phản ánh về hành vi kinh doanh vi phạm pháp luật trên ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử.

Quy chế hoạt động của sàn giao dịch thương mại điện tử phải được thể hiện trên trang chủ của ứng dụng

  1. Mẫu hợp đồng dịch vụ hoặc thỏa thuận hợp tác giữa thương nhân, tổ chức sở hữu ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử với thương nhân, tổ chức, cá nhân tham gia mua bán hoặc tổ chức đấu giá, khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ trên ứng dụng đó.

 

  1. Các điều kiện giao dịch chung áp dụng cho hoạt động mua bán hoặc tổ chức đấu giá, khuyến mại hàng hóa, dịch vụ trên ứng dụng (nếu có).

Quy trình đăng ký ứng dụng[7]:

Bước 1: Đăng ký tài khoản qua trang online.gov.vn

Bước 2: Trong thời hạn 3 ngày làm việc, thương nhân, tổ chức nhận kết quả từ Bộ Công Thương qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký về một trong các nội dung sau:

Nếu thông tin đăng ký tài khoản đầy đủ, thương nhân, tổ chức được cấp một tài khoản đăng nhập hệ thống và tiến hành tiếp Bước 3;

Nếu đăng ký tài khoản bị từ chối hoặc yêu cầu bổ sung thông tin, thương nhân, tổ chức phải tiến hành đăng ký lại hoặc bổ sung thông tin theo yêu cầu.

Bước 3: Sau khi tài khoản đăng nhập được cấp, chọn chức năng Đăng ký website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử, tiến hành khai báo và đính kèm hồ sơ đăng ký

Bước 4: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, Bộ Công thương phản hồi:

Xác nhận hồ sơ đăng ký đầy đủ, hợp lệ và yêu cầu thương nhân, tổ chức thực hiện tiếp bước 5

Thông báo hồ sơ đăng ký không hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung thông tin. Khi đó, thương nhân, tổ chức quay về bước 3 để khai báo lại hoặc bổ sung các thông tin, hồ sơ theo yêu cầu

Bước 5: Sau khi nhận được thông báo xác nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, thương nhân, tổ chức gửi về Bộ Công Thương (Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin) bộ hồ sơ đăng ký hoàn chỉnh (bản giấy) theo quy định

Thương nhân, tổ chức có trách nhiệm theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ qua thư điện tử hoặc tài khoản truy cập hệ thống đã được cấp để tiến hành cập nhật và chỉnh sửa thông tin theo yêu cầu.

Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo yêu cầu bổ sung thông tin ở Bước 4 theo quy định trên, nếu thương nhân, tổ chức không có phản hồi thì hồ sơ đăng ký trên hệ thống sẽ bị chấm dứt và thương nhân, tổ chức phải tiến hành đăng ký lại từ đầu.

Xác nhận đăng ký[8]

Thời gian xác nhận đăng ký: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký bản giấy đầy đủ, hợp lệ do thương nhân, tổ chức gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Bộ Công Thương (Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin) khi hoàn thành quy trình đăng ký quy định ở trên. Trường hợp hồ sơ bản giấy gửi về không khớp với những tài liệu, thông tin đã khai báo trực tuyến qua tài khoản truy cập hệ thống, Bộ Công Thương thông báo qua địa chỉ thư điện tử mà thương nhân, tổ chức đã đăng ký để thương nhân, tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ.

Khi xác nhận đăng ký, Bộ Công Thương sẽ gửi cho thương nhân, tổ chức qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký một đoạn mã để gắn lên ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử, thể hiện thành biểu tượng đăng ký. Khi chọn biểu tượng này, người sử dụng được dẫn về phần thông tin đăng ký tương ứng của thương nhân, tổ chức tại Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử.

Chi tiết xin liên hệ Công ty luật Hnlaw & Partners

Zalo: 0961.078.255

Email: tuvan.hnlaw@gmail.com

---------------------------------------------------------------------------------

[1] Khoản 1, điều 4, thông tư 59/2015/TT-BCT

[2] Khoản 1, điều 6, thông tư 59/2015/TT-BCT

[3] Điều 14, thông tư 59/2015/TT-BCT

[4] khoản 3 Điều 54 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP.

[5] Điều 38 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP

[6] Điều 69 nghị định 52/2013/NĐ-CP

[7] Điều 15 Thông tư số 47/2014/TT-BCT.

[8] Điều 16 Thông tư số 47/2014/TT-BCT

Góp vốn vào doanh nghiệp
Mã cở sở đóng gói
Cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao
Cấp giấy phép lao động
Cấp phép xuất khẩu gạo