Kinh doanh dịch vụ ăn uống

11:09 - 07/04/2021

Kinh doanh dịch vụ ăn uống Dịch vụ ăn uống là ngành rất phát triển ở Việt Nam nhưng cạnh tranh cao. Vì thế, khi mở quán ăn, nhà hàng thì doanh nghiệp, hộ kinh doanh cần nắm rõ thủ tục, mã ngành dịch vụ ăn uống để kinh doanh thuận lợi, hợp pháp, tránh …

Kinh doanh dịch vụ ăn uống

Dịch vụ ăn uống là ngành rất phát triển ở Việt Nam nhưng cạnh tranh cao. Vì thế, khi mở quán ăn, nhà hàng thì doanh nghiệp, hộ kinh doanh cần nắm rõ thủ tục, mã ngành dịch vụ ăn uống để kinh doanh thuận lợi, hợp pháp, tránh lỡ thời cơ lớn.

Để mở nhà hàng, quán ăn, tiệm kinh doanh ăn uống nhỏ có thể lựa chọn loại hình hộ kinh doanh cá thể: chỉ được sử dụng dưới 10 lao động và có nhiều lợi thế về thuế, trách nhiệm, quy định hơn loại hình công ty, doanh nghiệp.

Còn nếu có kế hoạch mở quán ăn, nhà hàng lớn, sau này mở chuỗi nhà hàng hay chuỗi quán ăn, thì hình thức nên chọn là doanh nghiệp, công ty kinh doanh dịch vụ ăn uống. Cá nhân cũng có thể bắt đầu với hình thức hộ kinh doanh, sau đó, khi đã có đủ vốn cùng với tình hình kinh doanh thuận lợi, muốn mở rộng, phát triển chuỗi thì chuyển đổi thành doanh nghiệp.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Luật an toàn vệ sinh thực phẩm 2010
  • Nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Trình tự thực hiện

Bước 1: Đăng kí doanh nghiệp theo ngành nghề

Những mã ngành đăng ký khi kinh doanh dịch vụ ăn uống cần lưu ý, bao gồm:

  • Mã ngành nghề 5610: là mã ngành nhà hàng và dịch vụ ăn uống dưới hình thức phục vụ cố định hoặc lưu động. Được phục vụ hoặc tự phục vụ, bao gồm việc phục vụ tại chỗ hoặc mang về. Và được phép hoạt động tại nơi đăng ký kinh doanh.
  • Mã ngành 5630: là mã ngành dịch vụ phục vụ đồ uống dưới hình thức phục đồ uống cho khách hàng tại nơi đăng ký kinh doanh bằng các đồ uống tự chế biến.
  • Mã ngành nghề 4633: là mã ngành dịch vụ buôn bán đồ uống. (dưới hình thức phục đồ uống cho khách hàng tại nơi đăng ký kinh doanh hoặc mang về bằng các đồ uống tự chế biến và cả đóng sẵn)
  • Mã ngành nghề 5621: là mã ngành dịch vụ cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng như tiệc cưới, hội họp, party, …. được tổ chức tại nơi đăng ký kinh doanh.
  • Mã ngành nghề 5629: là mã ngành dịch vụ khác như hoạt động ở căn tin trường học, bệnh viện,…
  • Đối với kinh doanh cá thể (hình thức hộ kinh doanh)

Hồ sơ đăng ký thành lập hộ kinh doanh

  • Số lượng: 01 bộ hồ sơ
  • Thành phần hồ sơ (Khoản 2 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP) bao gồm:

a) Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh theo mẫu Phụ lục III-1 (Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh (Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân của cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình);

c) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

d) Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

e) Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 03-ĐK-TCT (Ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính).

g) Hợp đồng thuê nhà/mượn nhà (nếu nơi đặt hộ kinh doanh là nhà thuê/mượn), giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu nơi đặt hộ kinh doanh là nhà ở của chủ sở hữu).

h) Giấy ủy quyền có công chứng nếu chủ sở hữu không phải là người đi nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh.

Lưu ý: Nếu đăng ký kinh doanh dịch vụ ăn uống theo hình thức hộ gia đình thì cá nhân chỉ được hoạt động kinh doanh ở một địa điểm duy nhất. Và chỉ được đứng tên một hộ kinh doanh duy nhất.

Nơi tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.

Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

  • Đối với kinh doanh dịch vụ ăn uống theo hình thức Công ty

2.1. Loại hình thức công ty: 5 loại hình chính

  • Công ty TNHH 1 thành viên (Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên (Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)
  • Công ty Hợp Danh (Điều 20 Luật Doanh nghiệp 2020)
  • Công ty Cổ phần (Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2020)
  • Doanh nghiệp tư nhân (Điều 19 Luật Doanh nghiệp 2020)

2.2. Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp gồm các giấy tờ chủ yếu sau đây:

  • Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh
  • Vốn điều lệ
  • CMND sao y chứng thực
  • Các giấy tờ liên quan khác
  • Giấy ủy quyền (nếu người đại diện theo pháp luật không trực tiếp nộp hồ sơ)

Bước 2: Thủ tục xin giấy phép chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quy định chi tiết tại Điều 6 Nghị định 155/2018/NĐ-CP:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 01 Phụ lục I kèm theo Nghị định này;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp với loại thực phẩm của cơ sở sản xuất (có xác nhận của cơ sở);

c) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

c)) Danh sách người sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm có xác nhận của chủ cơ sở.

d) Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;

đ) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành. (Danh sách người sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm có xác nhận của chủ cơ sở)

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận thực hiện theo các quy định tại khoản 2 Điều 36 Luật an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau:

a) Lập hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này và nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;

b) Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

Trường hợp quá 30 ngày kể từ khi nhận được thông báo, cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì hồ sơ của cơ sở không còn giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ mới để được cấp Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu.

c) Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thành lập đoàn thẩm định hoặc ủy quyền thẩm định và lập Biên bản thẩm định theo Mẫu số 02 Phụ lục I kèm theo Nghị định này trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp ủy quyền thẩm định cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới thì phải có văn bản ủy quyền;

Đoàn thẩm định do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ra quyết định thành lập có từ 03 đến 05 người. Trong đó có ít nhất 02 thành viên làm công tác về an toàn thực phẩm (có thể mời chuyên gia phù hợp lĩnh vực sản xuất thực phẩm của cơ sở tham gia đoàn thẩm định cơ sở).

d) Trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

đ) Trường hợp kết quả thẩm định tại cơ sở chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục, đoàn thẩm định phải ghi rõ nội dung, yêu cầu và thời gian khắc phục vào Biên bản thẩm định với thời hạn khắc phục không quá 30 ngày.

Sau khi có báo cáo kết quả khắc phục của cơ sở, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc phục và ghi kết luận vào biên bản thẩm định. Trường hợp kết quả khắc phục đạt yêu cầu sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại điểm d khoản này. Trường hợp kết quả khắc phục không đạt yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo kết quả thẩm định cơ sở không đạt yêu cầu bằng văn bản cho cơ sở và cho cơ quan quản lý địa phương;

e) Trường hợp kết quả thẩm định không đạt yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa phương giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận.

Trường hợp cá nhân kinh doanh theo hình thức hộ kinh doanh cá thể thì sẽ đóng thuế theo hình thức khoán được quy định tại Luật quản lý thuế, gồm các loại:

Về thuế môn bài:

Được quy định tại Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Về thuế Giá trị gia tăng: Theo quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ, xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu; tỷ lệ % để tính thuế gia trị gia tăng trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:

  • Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%
  • Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
  • Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;
  • Hoạt động kinh doanh khác: 2%
  • Đối với hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu của hàng hóa, dịch vụ hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại Khoản 12, Điều 3 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ.

Về thuế Thu nhập cá nhân:

Theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính

Chi tiết xin liên hệ Công ty luật Hnlaw & Partners

Email: tuvan.hnlaw@gmail.com

http://www.hnlaw.vn/giay-phep-con

https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/Trangchu.aspx

An toàn thực phẩm
Đăng ký dịch vụ việc làm
Giấy phép cho lao động nước ngoài
Giấy phép tư vấn du học
Hoạt động công nghệ cao