Điều kiện kinh doanh vũ trường
10:02 - 03/12/2019
Điều kiện kinh doanh vũ trường
Cũng giống như dịch vụ Karaoke, dịch vụ vũ trường cũng là một trong những dịch vụ giải trí thu thú mọi đối tượng từ sinh viên đến những người trưởng thành.
Điều kiện kinh doanh vũ trường
Cũng giống như dịch vụ Karaoke, dịch vụ vũ trường cũng là một trong những dịch vụ giải trí thu thú mọi đối tượng từ sinh viên đến những người trưởng thành. Đặc biệt, dịch vụ vũ trường còn lồng ghép nhiều hoạt động khác nhau như ca hát, DJ, ăn uống,… Với nhiều hoạt động phức tạp, để kinh doanh dịch vụ vũ trường, người kinh doanh cũng phải đáp ứng các điều kiện nhất định và phải có các loại giấy phép. Để được đi vào hoạt động, cơ sở, cá nhân kinh doanh có Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường. Trước đó, cơ sở phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự. Các điều kiện và thủ tục để xin Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường được HNLaw & Partners tổng hợp lại dưới đây:
Căn cứ pháp lý:
+ Nghị định số 54/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường;
+ Nghị định 24/2014/NĐ-CP tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
+ Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
I. Điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
Theo Điều 5 Nghi định số 54/2019/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường thì doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
+ Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
+ Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80 m2 trở lên, không kể công trình phụ.
+ Không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
+ Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa từ 200 m trở lên.
II. Trách nhiệm chung của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ vũ trường
Theo Điều 6 và Điều 8 Nghi định số 54/2019/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường thì doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh dịch vụ vũ trường phải có trách nhiệm:
+ Chỉ sử dụng các bài hát được phép phổ biến, lưu hành.
+ Chấp hành pháp luật lao động với người lào động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động.
+ Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
+ Tuân thủ quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
+ Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.
+ Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
+ Không được hoạt động từ 02 giờ sáng đến 08 giờ sáng.
+ Không cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi.
+ Trường hợp có chương trình biểu diễn nghệ thuật phải thực hiện theo quy định của pháp luật về biểu diễn nghệ thuật.
III. Trình tự, thủ tục xin cấp giấy phép
1.Chuẩn bị hồ sơ: 01 bộ
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 54/2019/NĐ-CP).
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
2.Hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
3.Quy trình và thời hạn:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện quy định tại Nghị định này, cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Cơ quan giải quyết: Sở Văn hóa – thể thao và Du lịch
Chi tiết liên hệ Công ty luật Hnlaw & Partners
Email: tuvan.hnlaw@gmail.com
http://www.hnlaw.vn/giay-phep-con/