Điều kiện kinh doanh khí
09:19 - 04/12/2019
Điều kiện kinh doanh khí
Kinh doanh khí là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo Luật Đầu tư năm 2014. Vậy điều kiện để kinh doanh khí bao gồm những gì? Và để có thể kinh doanh mua bán khí cần thực hiện những thủ …
Điều kiện kinh doanh khí
Kinh doanh khí là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo Luật Đầu tư năm 2014. Vậy điều kiện để kinh doanh khí bao gồm những gì? Và để có thể kinh doanh mua bán khí cần thực hiện những thủ tục nào?
Trả lời:
Quy định tại Nghị định 87/2018/NĐ-CP về kinh doanh khí có quy định cụ thể về về các câu hỏi trên.
Trước hết nghị định quy định khí dùng để kinh doanh bao gồm: khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG), khí thiên nhiên hoá lỏng (LNG) và khí thiên nhiên nén (CNG).
Điều kiện kinh doanh khí
1. Điều kiện kinh doanh mua bán khí:
Để kinh doanh mua bán các loại khí trên cần đáp ứng được các điều kiện theo từng trường hợp tại Điều 8. Nghị định này như sau:
Trường hợp 1: Điều kiện đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí gồm:
- Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Có bồn chứa khí đáp ứng các quy định về an toàn hoặc có chai LPG đáp ứng đủ điều kiện lưu thông trên thị trường hoặc có hợp đồng thuê bồn, thuê chai LPG;
- Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
Trường hợp 2: Đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí qua đường ống ngoài đáp ứng các điều kiện tại Trường hợp 1 còn phải có đường ống vận chuyển khí và trạm cấp khí đáp ứng đầy đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
Trường hợp 3: Đối với thương nhân kinh doanh mua bán LNG ngoài điều kiện tại Trường hợp 1 phải có trạm cấp LNG hoặc trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải đáp ứng đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
Trường hợp 4: Đối với thương nhân kinh doanh mua bán CNG ngoài đáp ứng điều kiện tại Trường hợp 1 và phải có xe bồn CNG, trạm nén CNG, trạm cấp CNG hoặc trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải đáp ứng đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG
Theo Điều 38 Nghị định 87/2018/NĐ-CP Hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bồn chứa.
- Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
- Đối với thương nhân kinh doanh mua bán LPG kinh doanh LPG chai ngoài bổ sung các giấy tờ sau:
- Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định chai LPG còn hiệu lực;
- Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy đối với chai LPG.
- Đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí qua đường ống phải bổ sung tài liệu chứng minh có đường ống vận chuyển khí hoặc hợp đồng thuê đường ống vận chuyển khí; bản sao Giấy chứng nhận kiểm định đường ống còn hiệu lực và tài liệu chứng minh có trạm cấp khí đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
- Đối với thương nhân kinh doanh mua bán LNG phải bổ sung và tài liệu chứng minh có trạm cấp LPG hoặc trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
- Đối với thương nhân kinh doanh mua bán CNG phải bổ sung:
- Tài liệu chứng minh có xe bồn CNG đã được kiểm định còn hiệu lực;
- Tài liệu chứng minh có trạm cấp CNG hoặc trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan;
- Tài liệu chứng minh có trạm nén CNG đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
3. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
Bước 1: Thương nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Bước 2: Trường hợp thương nhân chưa đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thương nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải nộp phí thẩm định điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực thương mại theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện có thời hạn hiệu lực là 10 năm kể từ ngày cấp mới.
Chi tiết xin liên hệ Công ty luật Hnlaw & Partners
Email: tuvan.hnlaw@gmail.com
http://www.hnlaw.vn/giay-phep-con