Đăng ký mã số mã vạch
08:55 - 23/12/2019
Đăng ký mã số mã vạch
Nội dung dịch vụ: Tư vấn trình tự, thủ tục bổ đăng ký mã số mã vạch; Hoàn thiện hồ sơ đăng ký mã số mã vạch; Thực hiện thủ tục đăng ký mã số mã vạch. Căn cứ pháp lý Quyết định số 15/2006/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học …
Đăng ký mã số mã vạch
Nội dung dịch vụ:
- Tư vấn trình tự, thủ tục bổ đăng ký mã số mã vạch;
- Hoàn thiện hồ sơ đăng ký mã số mã vạch;
- Thực hiện thủ tục đăng ký mã số mã vạch.
Căn cứ pháp lý
- Quyết định số 15/2006/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc cấp, sử dụng và quản lý mã số mã vạch;
- Thông tư 232/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sủ dụng mã số vạch.
Nội dung tư vấn chi tiết:
Đăng ký mã số mã vạch hiện nay không phải là thủ tục bắt buộc đối với các doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam mà tùy vào nhu cầu của từng doanh nghiệp. Việc có mã số mã vạch đem đến nhiều thuận lợi đặc biệt đối với hoạt động mua bán hàng hóa, kinh doanh thương mại như: nâng cao quản lý hàng hóa, kiểm kê hàng hóa, thanh toán hàng hóa nhanh chóng, dễ dàng hơn cho khách hàng, đơn giản thủ tục giao dịch, kiểm tra hàng hóa đối với các hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu, các thương vụ giao thương nước ngoài,…Vì vậy, cần thiết để doanh nghiệp được biết và sử dụng mã số mã vạch. Theo đó, những loại mà doanh nghiệp có thể được cấp bao gồm:
Các loại mã số mã vạch được cấp và quản lý thống nhất gồm:
- Mã doanh nghiệp;
- Mã số rút gọn (EAN 8);
- Mã số địa điểm toàn cầu (GLN).
Các loại mã số mã vạch do tổ chức/doanh nghiệp tự lập để sử dụng, sau khi được cấp mã số doanh nghiệp, gồm:
- Mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN);
- Mã số địa điểm toàn cầu (GLN);
- Các loại mã số cho đơn vị hậu cần, tài sản hoặc đối tượng khác khi có nhu cầu sử dụng.
1. Hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch
- Bản đăng ký sử dụng mã số mã vạch theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Quyết định;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, thương mại hoặc bản sao Quyết định thành lập đối với các tổ chức khác;
- Bảng Đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Quyết định;
- Phiếu đăng ký thông tin cho cơ sở dữ liệu của GS1 Việt Nam (Mạng GEPIR) theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Quyết định.
2. Trình tự, thủ tục đăng ký sử dụng mã số, mã vạch
- Bước 1: Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đến tổ chức tiếp nhận hồ sơ. Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, tổ chức tiếp nhận hồ sơ phải chuyển hồ sơ đến Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
- Bước 2: Trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tiến hành thẩm định hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch nếu hồ sơ hợp lệ.
a. Cách thức nộp hồ sơ: 01 bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
b. Nơi nộp hồ sơ: Trung tâm mã số, mã vạch Quốc gia
c. Kết quả: Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
3. Phí cấp mã số mã vạch
Doanh nghiệp khi đăng ký cấp và sử dụng mã số vạch thì phải nộp các loại phí như sau:
- Phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số vạch;
- Phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài (trường hợp có sử dụng mã số mã vạch nước ngoài);
- Phí duy trì sử dụng mã số vạch hàng năm.
Các mức thu được quy định chi tiết tại Điều 4 Thông tư 232/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sủ dụng mã số vạch.
- Mức thu phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số mã vạch
STT | Phân loại phí | Mức thu (Đồng/mã) |
Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 (không phân biệt mã số đăng ký sử dụng) | 1.000.000 | |
Sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GLN) | 300.000 | |
Sử dụng mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8) | 300.000 |
- Mức thu phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài
STT | Phân loại phí | Mức thu (Đồng/mã) |
1. | Hồ sơ có ít hơn hoặc bằng 50 mã sản phẩm | 500.000 đồng/hồ sơ |
2. | Hồ sơ trên 50 mã sản phẩm | 10.000 đồng/mã |
- Mức thu phí duy trì sử dụng mã số mã vạch hàng năm (niên phí)
STT | Phân loại phí | Mức thu (Đồng/mã) |
1. | Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 | |
1.1 | Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 10 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100 số vật phẩm) | 500.000 |
1.2 | Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 9 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 1.000 số vật phẩm) | 800.000 |
1.3 | Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 8 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 10.000 số vật phẩm) | 1.500.000 |
1.4 | Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 7 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100.000 số vật phẩm) | 2.000.000 |
2 | Sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GLN) | 200.000 |
3 | Sử dụng mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8) | 200.000 |
Chi tiết xin liên hệ Công ty luật HNLAW & PARTNERS
Địa chỉ: Toà nhà DBS, số N028, lô 31 khu dịch vụ thương mại và nhà ở Hà Trì, phường Hà Trì, Hà Đông, Hà Nội.
Email: tuvan.hnlaw@gmail.com
http://www.hnlaw.vn/giay-phep-con/
https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/Trangchu.aspx