Chứng chỉ hành nghề dược
09:41 - 06/05/2020
Chứng chỉ hành nghề dược
Người chịu chuyện trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dược hay cơ sở sản xuất thuốc cần có chứng chỉ hành nghề dược.
Chứng chỉ hành nghề dược
Người chịu chuyện trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dược hay cơ sở sản xuất thuốc cần có chứng chỉ hành nghề dược. Vậy điều kiện cấp và hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề dược là gì? HNLaw & Partners xin hướng dẫn Quý khách hàng như sau:
Căn cứ pháp lý:
- Luật dược 2016
- Nghị định số 54/2017/NĐ-CP, nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật dược
1. Một số định nghĩa
Theo quy định của Luật dược 2016, dược là thuốc và nguyên liệu làm thuốc. Hành nghề dược là việc sử dụng trình độ chuyên môn của cá nhân để kinh doanh dược và hoạt động dược lâm sàng.
2. Vị trí công việc phải có Chứng chỉ hành nghề dược
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dược.
- Người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
- Người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
3. Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dược
- Có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn (sau đây gọi chung là văn bằng chuyên môn) được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam phù hợp với vị trí công việc và cơ sở kinh doanh dược bao gồm:
- Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược (sau đây gọi là Bằng dược sỹ);
- Bằng tốt nghiệp đại học ngành y đa khoa;
- Bằng tốt nghiệp đại học ngành y học cổ truyền hoặc đại học ngành dược cổ truyền;
- Bằng tốt nghiệp đại học ngành sinh học;
- Bằng tốt nghiệp đại học ngành hóa học;
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành dược;
- Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược;
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành y;
- Bằng tốt nghiệp trung cấp y học cổ truyền hoặc dược cổ truyền;
- Văn bằng, chứng chỉ sơ cấp dược;
- Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực.
- Có thời gian thực hành tại cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trường đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam; cơ sở khám bệnh, chữa bệnhphù hợp với chuyên môn của người hành nghề
- Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
- Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án; trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án;
- Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
4. Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược
️⛳Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược
️⛳Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn;
️⛳Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận thời gian thực hành;
️⛳Trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược với phạm vi hoạt động khác nhau và yêu cầu thời gian thực hành, cơ sở thực hành chuyên môn khác nhau thì hồ sơ phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành chuyên môn và nội dung thực hành chuyên môn của một hoặc một số cơ sở đáp ứng yêu cầu của mỗi phạm vi, vị trí hành nghề.;
️⛳Bản chính hoặc bản sao chứng thực giấy xác nhận kết quả thi do cơ sở tổ chức thi đối với trường hợp Chứng chỉ hành nghề dược cấp theo hình thức thi;
Lưu ý: Đối với các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định. Các giấy tờ này phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng theo quy định.
Trên đây là nội dung tư vấn về “Chứng chỉ hành nghề dược”. Để được tư vấn xin quý khách hàng cung cấp thông tin gồm: tên, số CMT, CCCD, email, số điện thoại liên hệ đối với khách hàng là cá nhân; tên doanh nghiệp và mã số thuế, số điện thoại liên hệ đối với khách hàng doanh nghiệp! Quý khách hàng có thể gửi thông tin về địa chỉ email của chúng tôi như ở dưới để được tư vấn chi tiết thủ tục và nhận bảng báo giá dịch vụ.
CÔNG TY LUẬT HNLAW & PARTNERS
Địa chỉ: Toà nhà DBS, số N028, lô 31 khu dịch vụ thương mại và nhà ở Hà Trì, phường Hà Trì, Hà Đông, Hà Nội.
Email: tuvan.hnlaw@gmail.com